Mời xem bài viết

Các khoản thuế phải đóng của hộ kinh doanh trong quá trình hoạt động

Hộ kinh doanh là mô hình phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại và sản xuất nhỏ lẻ. Tuy nhiên, nhiều chủ hộ vẫn còn lúng túng khi xác định các loại thuế phải nộp. Việc nắm rõ nghĩa vụ thuế giúp hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt và quản lý tài chính hiệu quả.

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết các khoản thuế hộ kinh doanh cần nộp năm 2025, cùng cách tính và thời hạn nộp theo quy định mới nhất.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019

  • Luật Thuế giá trị gia tăng (2008, sửa đổi, bổ sung)

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 01/7/2025) quy định chi tiết về đăng ký và nghĩa vụ thuế hộ kinh doanh

Các khoản thuế phải đóng của hộ kinh doanh trong quá trình hoạt động
Hộ kinh doanh trong quá trình hoạt động phải đóng những loại thuế nào?

2. Khái niệm và phân loại hộ kinh doanh về nghĩa vụ thuế

Hộ kinh doanh là cá nhân hoặc nhóm cá nhân đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

Theo quy định, hộ kinh doanh được chia làm hai nhóm chính khi xác định nghĩa vụ thuế:

2.1. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

  • Áp dụng cho hộ có doanh thu ổn định, quy mô nhỏ, ít sử dụng hóa đơn.

  • Cơ quan thuế căn cứ doanh thu ước tính để xác định mức thuế khoán hằng năm.

2.2. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

  • Áp dụng cho hộ có doanh thu lớn, hoạt động không ổn định hoặc sử dụng hóa đơn nhiều.

  • Hộ phải tự kê khai doanh thu thực tế và nộp thuế theo quý hoặc năm.

3. Các khoản thuế hộ kinh doanh phải nộp

3.1. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản thuế bắt buộc nộp hằng năm, căn cứ theo doanh thu của năm trước.

Doanh thu năm Mức lệ phí môn bài
Trên 500 triệu đồng 1.000.000 đồng/năm
300 – 500 triệu đồng 500.000 đồng/năm
100 – 300 triệu đồng 300.000 đồng/năm
Dưới 100 triệu đồng Miễn lệ phí môn bài
  • Thời hạn nộp: Trước ngày 30/01 hằng năm.

  • Miễn lệ phí: Hộ mới thành lập trong năm đầu tiên hoạt động.

3.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm phải nộp thuế GTGT.

Công thức tính:

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ % GTGT theo ngành nghề

Ngành nghề kinh doanh Tỷ lệ % GTGT
Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa, xây dựng có bao thầu vật liệu 3%
Hoạt động khác 2%

Ví dụ:

Hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu 500 triệu/năm →

Thuế GTGT = 500.000.000 × 5% = 25 triệu đồng/năm.

3.3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Tương tự GTGT, thuế TNCN tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu tùy ngành nghề.

Ngành nghề kinh doanh Tỷ lệ % TNCN
Phân phối, cung cấp hàng hóa 0,5%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật liệu 2%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa, xây dựng có bao thầu vật liệu 1,5%
Hoạt động khác 1%

3.4. Các loại thuế, phí khác (nếu có)

Tùy lĩnh vực hoạt động, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm:

  • Thuế tài nguyên: nếu khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

  • Thuế bảo vệ môi trường: đối với sản xuất gây ô nhiễm.

  • Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản hoặc nước.

  • Phí, lệ phí địa phương theo quy định riêng của từng tỉnh/thành.

4. Thời hạn nộp thuế

Loại thuế Thời hạn nộp
Lệ phí môn bài Trước 30/01 hằng năm
Thuế GTGT, TNCN Theo quý hoặc năm (tùy thông báo của cơ quan thuế)
Các loại phí khác Theo quy định từng loại

5. Lưu ý quan trọng khi thực hiện nghĩa vụ thuế

  • Giữ chứng từ nộp thuế để đối chiếu khi cần.

  • Nếu tạm ngừng hoạt động, phải thông báo cơ quan thuế để được tạm dừng nghĩa vụ.

  • Không kê khai, nộp thuế chậm sẽ bị xử phạt từ 2 – 10 triệu đồng.

  • Khi chấm dứt hoạt động, bắt buộc chốt thuế để được xác nhận hoàn thành nghĩa vụ.

Kết luận

Việc hiểu rõ và thực hiện đầy đủ các khoản thuế là yếu tố quan trọng giúp hộ kinh doanh hoạt động hợp pháp, ổn định và tránh bị xử phạt. Chủ hộ nên thường xuyên cập nhật quy định mới, lập kế hoạch tài chính rõ ràng và nên tham khảo đơn vị tư vấn luật – kế toán chuyên nghiệp để được hỗ trợ chính xác, đặc biệt khi doanh thu tăng hoặc mô hình kinh doanh thay đổi.

Câu hỏi thường gặp

1. Khi mới thành lập, hộ kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài ngay không?

Không. Hộ mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động.

2. Nếu hộ ngừng hoạt động tạm thời, có phải nộp thuế không?

Không, nhưng cần thông báo tạm ngừng cho cơ quan thuế và UBND phường/xã.

3. Cơ quan nào quản lý và thu thuế hộ kinh doanh?

Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh là đơn vị trực tiếp quản lý và thu thuế.

Xem thêm:

>>>>>> Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

>>>>>> Những lưu ý khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Bài viết trước Thủ tục kiểm tra chất lượng nhà nước đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu mới nhất Bài viết tiếp theo Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho doanh nghiệp 2025
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Thông tin liên hệ

VA 03-5, Hoàng Thành Villa, Khu đô thị Mỗ Lao, Hà Nội, Vietnam

luatminhthinh@gmail.com

(+84) 0976.714.386

(+84) 0879.86.32.86